Glecaprevir/pibrentasvir

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glecaprevir/pibrentasvir
Kết hợp của
GlecaprevirNS3/NS4A inhibitor
PibrentasvirNS5A inhibitor
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiMavyret (US), Maviret (EU)
AHFS/Drugs.comentry
Dược đồ sử dụngOral tablets
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
KEGG

Glecaprevir / pibrentasvir (tên thương mại Meefret ở Mỹ và Maviret ở Châu Âu) là một loại thuốc kết hợp có chứa glecaprevir (100 mg) và pibrentasvir (40 mg). Tại Hoa Kỳ, nó đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm phê duyệt vào tháng 8 năm 2017 để điều trị viêm gan C. [1] Tại châu Âu, nó cũng đã được phê duyệt vào tháng 8 năm 2017 cho cùng một chỉ định.[2] Tại Hoa Kỳ, một liệu trình điều trị của Mirlret có giá khoảng 26.400 đô la trước khi giảm giá.[3]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Meefret là tên thương hiệu của một loại thuốc kết hợp bao gồm hai chất ức chế protein của virus là glecaprevir và pibrentasvir. Glecaprevir ức chế NS3/4A, protease serine và pibrentasvir ức chế NS5A, một phosphoprotein ưa nước gắn kẽm. Cả hai loại protein này đều rất cần thiết trong quá trình sao chép RNA của virus viêm gan C, chúng không còn có thể xảy ra khi ức chế các protein này.[4]

Meefret đã được phê duyệt để điều trị cho người trưởng thành có kiểu gen virus viêm gan C mạn tính (HCV) 1 sắt6 không có hoặc bị xơ gan nhẹ, trước đây đã được điều trị bằng thuốc ức chế NS5A hoặc thuốc ức chế NS3/4A nhưng không phải cả hai.[1]

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác dụng phụ duy nhất được biết đến của glecaprevir / pibrentasvir là kích hoạt lại viêm gan B, và phổ biến hơn là đau đầu, buồn nôn, mệt mỏi và tiêu chảy.[4]

Các thử nghiệm lâm sàng[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các thử nghiệm lâm sàng, glecaprevir/pibrentasvir đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc loại bỏ tất cả sáu kiểu gen của HCV khỏi máu. Trong suốt tám nghiên cứu liên quan đến hơn 2.300 bệnh nhân bị viêm gan C, 99% bệnh nhân không mắc bệnh xơ gan có kiểu gen 1 âm tính với HCV sau chế độ điều trị 8 tuần. Trong số các bệnh nhân xơ gan cùng nhóm, 97% cho kết quả âm tính với HCV trên phác đồ điều trị 12 tuần và kết quả được báo cáo là tương tự đối với việc điều trị kiểu gen 2 và 4. virus sau khi điều trị.[4]

Phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phát triển của glecaprevir/pibrenasvir như một phương pháp điều trị kết hợp được thực hiện bởi AbbVie, Inc. và phù hợp với các tiêu chuẩn GMP hiện hành, theo FDA.[4]

Nhận dạng ban đầu của glecaprevir được thực hiện trong nỗ lực chung của AbbVie, Inc. và Enanta Dược phẩm.[5] Enanta đã có Thỏa thuận cấp phép và phát triển hợp tác với AbbVie để xác định và phát triển paritaprevir và glecaprevir, hai chất ức chế protease HCV NS3 và NS3/4A, kéo dài từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017. Trong thỏa thuận này, Enanta đã nhận được tổng cộng $ 427.000 USD dưới hình thức thanh toán giấy phép, tiền thu được từ việc bán cổ phiếu ưu đãi, thanh toán tài trợ nghiên cứu, thanh toán cột mốc và tiền bản quyền.[6]

Việc xác định và phát triển pibrentasvir được thực hiện bởi AbbVie.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “FDA approves Mavyret for Hepatitis C” (Thông cáo báo chí). Food and Drug Administration. ngày 3 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Maviret: EPAR – Summary for the public” (PDF). European Medicines Agency. ngày 17 tháng 8 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ Margolies, Dan. “Kansas agrees to cover drug costs for chronic hepatitis C patients”. The Hutchinson News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ a b c d “Drugs@FDA: FDA Approved Drug Products”. www.accessdata.fda.gov. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ Lawitz, Eric J.; O'Riordan, William D.; Asatryan, Armen; Freilich, Bradley L.; Box, Terry D.; Overcash, J. Scott; Lovell, Sandra; Ng, Teresa I.; Liu, Wei (ngày 28 tháng 12 năm 2015). “Potent Antiviral Activities of the Direct-Acting Antivirals ABT-493 and ABT-530 with Three-Day Monotherapy for Hepatitis C Virus Genotype 1 Infection”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 60 (3): 1546–1555. doi:10.1128/AAC.02264-15. ISSN 1098-6596. PMC 4775945. PMID 26711747.
  6. ^ “enta-10q_20170630.htm”. www.sec.gov. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ Ng, Teresa I.; Krishnan, Preethi; Pilot-Matias, Tami; Kati, Warren; Schnell, Gretja; Beyer, Jill; Reisch, Thomas; Lu, Liangjun; Dekhtyar, Tatyana (tháng 5 năm 2017). “In Vitro Antiviral Activity and Resistance Profile of the Next-Generation Hepatitis C Virus NS5A Inhibitor Pibrentasvir”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 61 (5). doi:10.1128/AAC.02558-16. ISSN 1098-6596. PMC 5404558. PMID 28193664.