Vietnamese cash
Vietnamese cash (Vietnamese: văn; Hán tự: 文; French: Sapèque) is a cast round coin with a square hole. The same type of currency circulated in China, Japan, Korea, and Ryūkyū for centuries.
History
The first Vietnamese coins were cast under the rule of the Đinh Dynasty (968–981) with the introduction of the Thái Bình Hưng Bảo (太平興寶) under Đinh Bộ Lĩnh.
Generally cast coins produced by the Vietnamese from the reign of Lý Thái Tông and onwards were of diminutive quality compared to the Chinese variants, [1] they were often produced with inferior metallic compositions and made to be thinner and lighter than the Chinese wén due to a severe lack of copper that existed during the Lý dynasty. This inspired Chinese traders to recast Chinese coins for export to Vietnam which caused an abundance of coinage to circulate in the country prompting the Lý government to suspend the mintage of coins for 5 decades.
The production of inferior coinage continued under the Trần dynasty. It was under the reign of Trần Dụ Tông that the most cash coins were cast of this period, this was because of several calamities such as failed crops that plagued the country during his reign that caused the Trần government to issue more coins to the populace as compensation. The internal political struggles of the Trần ensured the cessation of the production of coinage and as such no coins were produced during the entire reigns of the last 7 monarchs of the Trần dynasty.
After Lê Thái Tổ came to power in 1428 by ousting out the Ming dynasty ending the Fourth Chinese domination of Vietnam, Lê Thái Tổ enacted new policies to improve the quality of the manufacturing of coinage leading to the production of coins with both excellent craftsmanship and metal compositions that rivaled that of the best contemporary Chinese coinage.[2]
From the Dương Hòa era (1635–1643) under Lê Thần Tông until 1675 no coins were cast due to the political turmoil, at the turn of the 18th century Lê Dụ Tông opened a lot of copper mines and renewed the production of high quality coinage. From 1719 the production of cast copper coins had ceased for 2 decades and taxes were more heavily lifted on the Chinese population as Mandarins could receive a promotion in rank for every 600 strings of cash (or 600,000 coins). Under Lê Hiển Tông a large variety of “Cảnh Hưng” (景興) coins were cast with varying descriptions on the obverse,[3] in fact more variations of the “Cảnh Hưng” coin exist than of any other Oriental cash coin in history.[4] And there were new large Cảnh Hưng coins with denominations of 50 and 100 văn introduced. And from 1740 various provincial mint marks were added on the reverses of coins.
Under Nguyễn Nhạc the description of Thất Phân (七分) was first added to the reverses of some coins indicating their weight, this continued under the Nguyễn dynasty. Under Gia Long three kinds of cash coins were produced in smaller denominations made of copper, lead, and zinc. Under Tự Đức large coins with the denomination of 60 văn were introduced, these coins were ordered to circulate at a value of 1 tiền, but their intrinsic value was significantly lower so they were badly received and the production of these coins was quickly discontinued in favour of 20, 30, 40, and 50 văn coins. Large denomination coins were mostly used for tax collection as their relatively low intrinsic value lowered their spending power on the market.
Cash coins circulated in the 19th century along with silver and gold bars, as well as silver and gold coins known as tiền. Denominations up to 10 tien were minted, with the 7 tiền coins in gold and silver being similar in size and weight to the Spanish 8 real and 8 escudo pieces. These coins continued to be minted into the 20th century, albeit increasingly supplanted by French colonial coinage.
After the introduction of modern coinage by the French in 1878, cash coins remained in circulation until 1945 and were valued at the rates of about 500–600 cash for one piastre.
The last king whose name was cast on cash coins, Emperor Bảo Đại, died in 1997.
Machine-struck cash
There were several efforts by French administration to produce machine-struck cash (sapèque):
-
French Cochinchina
1/500 Piastre 1879
copper -
Khải Định Thông Bảo 啟定通寶 (1916–1925)
Cast (left) and Machine-struck (right) coins
Emperors Khải Định (1916–1925) and Bảo Đại (1925–1945) produced both cast and machine-struck cash.
List of Vietnamese cash coins
During the almost 1000 years that Vietnamese copper cash coins were produced they often significantly changed quality, alloy, size, and workmanship, in general the coins bear the era of the monarch (Niên hiệu/年號) but may also be inscribed with mint marks, denominations, miscellaneous characters, and decoration.
Unlike Chinese, Korean, Japanese, and Ryūkyūan cash coins that always have the inscription in only one typeface, Vietnamese cash coins tend to be more idiosyncratic bearing sometimes Regular script, Seal script, and even Running script on the same coins for different characters, and it’s not uncommon for one coin to be cast almost entirely in one typeface but has an odd character in another.
The following coins were produced to circulate in Vietnam:
Inscription (chữ Quốc ngữ) |
Inscription (Hán tự) |
Years of mintage | Dynasty | Monarch(s) |
---|---|---|---|---|
Thái Bình Hưng Bảo[a] | 太平興寶 | 968-981 | Đinh (丁) | Ðinh Tiên Hoàng (丁先皇) Đinh Phế Đế (丁廢帝) |
Thiên Phúc Trấn Bảo | 天福鎮寶 | 986 | Early Lê (前黎) | Lê Hoàn (黎桓) |
Lê | 黎 | 986 | Early Lê (前黎) | Lê Hoàn (黎桓) |
Thuận Thiên Đại Bảo | 順天大寶 | 1010-1028 | Lý (李) | Lý Thái Tổ (李太祖) |
Càn Phù Nguyên Bảo | 乾符元寶 | 1039-1041 | Lý (李) | Lý Thái Tông (李太宗) |
Minh Đạo Thông Bảo | 明道通寶 | 1042-1043 | Lý (李) | Lý Thái Tông (李太宗) |
Thiên Phù Nguyên Bảo | 天符元寶 | 1120-1127 | Lý (李) | Lý Nhân Tông (李仁宗) |
Đại Định Thông Bảo | 大定通寶 | 1140-1162 | Lý (李) | Lý Anh Tông (李英宗) |
Thiên Cảm Thông Bảo | 天感通寶 | 1174-1175 | Lý (李) | Lý Anh Tông (李英宗) |
Thiên Tư Thông Bảo | 天資通寶 | 1202-1204 | Lý (李) | Lý Cao Tông (李高宗) |
Trị Bình Thông Bảo | 治平通寶 | 1205-1210 | Lý (李) | Lý Cao Tông (李高宗) |
Trị Bình Nguyên Bảo | 治平元寶 | 1205-1210 | Lý (李) | Lý Cao Tông (李高宗) |
Kiến Trung Thông Bảo | 建中通寶 | 1225–1237 | Trần (陳) | Trần Thái Tông (陳太宗) |
Trần Nguyên Thông Bảo | 陳元通寶 | 1225–1237 | Trần (陳) | Trần Thái Tông (陳太宗) |
Chính Bình Thông Bảo | 正平通寶 | 1238–1350 | Trần (陳) | Trần Thái Tông (陳太宗) |
Nguyên Phong Thông Bảo | 元豐通寶 | 1251-1258 | Trần (陳) | Trần Thái Tông (陳太宗) |
Thiệu Long Thông Bảo | 紹通隆寶 | 1258–1272 | Trần (陳) | Trần Thánh Tông (陳聖宗) |
Hoàng Trần Thông Bảo | 皇陳通寶 | 1258-1278 | Trần (陳) | Trần Thánh Tông (陳聖宗) |
Hoàng Trần Nguyên Bảo | 皇陳元寶 | 1258-1278 | Trần (陳) | Trần Thánh Tông (陳聖宗) |
Khai Thái Nguyên Bảo | 開太元寶 | 1324-1329 | Trần (陳) | Trần Minh Tông (陳明宗) |
Thiệu Phong Bình Bảo | 紹豐平寶 | 1341–1357 | Trần (陳) | Trần Dụ Tông (陳裕宗) |
Thiệu Phong Nguyên Bảo | 紹豐元寶 | 1341–1357 | Trần (陳) | Trần Dụ Tông (陳裕宗) |
Đại Trị Thông Bảo | 大治通寶 | 1358–1369 | Trần (陳) | Trần Dụ Tông (陳裕宗) |
Đại Trị Nguyên Bảo | 大治元寶 | 1358–1369 | Trần (陳) | Trần Dụ Tông (陳裕宗) |
Cảm Thiệu Nguyên Bảo | 感紹元寶 | 1368-1370 | Trần (陳) | Hôn Đức Công (昏德公) |
Cảm Thiệu Nguyên Bảo | 感紹元宝 | 1368-1370 | Trần (陳) | Hôn Đức Công (昏德公) |
Đại Định Thông Bảo | 大定通寶 | 1368-1370 | Trần (陳) | Hôn Đức Công (昏德公) |
Thiệu Khánh Thông Bảo | 紹慶通寶 | 1370-1372 | Trần (陳) | Trần Nghệ Tông (陳藝宗) |
Xương Phù Thông Bảo | 昌符通寶 | 1377-1388 | Trần (陳) | Trần Phế Đế (陳廢帝) |
Hi Nguyên Thông Bảo | 熙元通寶 | 1381-1382 | None | Nguyễn Hi Nguyên (阮熙元) |
Thiên Thánh Nguyên Bảo | 天聖元寶 | 1391-1392 | None | Sử Thiên Thánh (使天聖) |
Thánh Nguyên Thông Bảo | 聖元通寶 | 1400 | Hồ (胡) | Hồ Quý Ly (胡季犛) |
Thiệu Nguyên Thông Bảo | 紹元通寶 | 1401-1402 | Hồ (胡) | Hồ Hán Thương (胡漢蒼) |
Hán Nguyên Thông Bảo | 漢元通寶 | 1401-1407 | Hồ (胡) | Hồ Hán Thương (胡漢蒼) |
Hán Nguyên Thánh Bảo | 漢元聖寶 | 1401-1407 | Hồ (胡) | Hồ Hán Thương (胡漢蒼) |
Thiên Bình Thông Bảo | 天平通寶 | 1405-1406 | None | Thiên Bình (天平) |
Vĩnh Ninh Thông Bảo | 永寧通寶 | 1420 | None | Lộc Bình Vương (羅平王) |
Giao Chỉ Thông Bảo[b] | 交趾通寶 | 1419 | Minh (明) | Vĩnh Lạc Emperor (永樂帝) |
Vĩnh Thiên Thông Bảo | 永天通寶 | 1420 | None | Lê Ngạ (黎餓) |
Thiên Khánh Thông Bảo | 天慶通寶 | 1426-1428 | Later Trần (後陳) | Thiên Khánh Đế (天慶帝) |
An Pháp Nguyên Bảo | 安法元寶 | Rebellion[c] | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Chánh Pháp Nguyên Bảo | 正法元寶 | Rebellion | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Trị Thánh Nguyên Bảo | 治聖元寶 | Rebellion | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Trị Thánh Bình Bảo | 治聖平寶 | Rebellion | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Thái Pháp Bình Bảo | 太法平寶 | Rebellion | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Thánh Quan Thông Bảo | 聖宮通寶 | Rebellion | Later Lê (後黎) | Lê Lợi (黎利) |
Thuận Thiên Thông Bảo | 順天通寶 | 1428-1433 | Later Lê (後黎) | Lê Thái Tổ (黎太祖) |
Thuận Thiên Nguyên Bảo | 順天元寶 | 1428-1433 | Later Lê (後黎) | Lê Thái Tổ (黎太祖) |
Thiệu Bình Thông Bảo | 紹平通寶 | 1434-1440 | Later Lê (後黎) | Lê Thái Tông (黎太宗) |
Đại Bảo Thông Bảo | 大寶通寶 | 1440-1442 | Later Lê (後黎) | Lê Thái Tông (黎太宗) |
Thái Hòa Thông Bảo[d] | 太和通寶 | 1443-1453 | Later Lê (後黎) | Lê Nhân Tông (黎仁宗) |
Diên Ninh Thông Bảo | 延寧通寶 | 1454-1459 | Later Lê (後黎) | Lê Nhân Tông (黎仁宗) |
Thiên Hưng Thông Bảo | 天興通寶 | 1459-1460 | Later Lê (後黎) | Lê Nghi Dân (黎宜民) |
Quang Thuận Thông Bảo | 光順通寶 | 1460–1469 | Later Lê (後黎) | Lê Thánh Tông (黎聖宗) |
Hồng Đức Thông Bảo | 洪德通寶 | 1470-1497 | Later Lê (後黎) | Lê Thánh Tông (黎聖宗) |
Cảnh Thống Thông Bảo | 景統通寶 | 1497-1504 | Later Lê (後黎) | Lê Hiến Tông (黎憲宗) |
Đoan Khánh Thông Bảo | 端慶通寶 | 1505-1509 | Later Lê (後黎) | Lê Uy Mục (黎威穆) |
Giao Trị Thông Bảo | 交治通寶 | 1509 | None | Cẩm Giang Vương (錦江王) |
Thái Bình Thông Bảo | 太平通寶 | 1509 | None | Cẩm Giang Vương (錦江王) |
Thái Bình Hưng Bảo | 太平興寶 | 1509 | None | Cẩm Giang Vương (錦江王) |
Hồng Thuận Thông Bảo | 洪順通寶 | 1510-1516 | Later Lê (後黎) | Lê Tương Dực (黎襄翼) |
Trần Tuân Công Bảo | 陳新公寶 | 1511-1512 | None | Trần Tuân (陳珣) |
Quang Thiệu Thông Bảo | 光紹通寶 | 1516-1522 | Later Lê (後黎) | Lê Chiêu Tông (黎昭宗) |
Trần Công Tân Bảo | 陳公新寶 | 1516-1521 | None | Trần Cao (陳暠) |
Thiên Ứng Thông Bảo | 天應通寶 | 1516-1521 | None | Trần Cao (陳暠) |
Phật Pháp Tăng Bảo | 佛法僧寶 | 1516-1521 | None | Trần Cao (陳暠) |
Tuyên Hòa Hựu Bảo | 宣祐和寶 | 1516-1521 | None | Trần Cao (陳暠) |
Thống Nguyên Thông Bảo | 統元通寶 | 1522-1527 | Later Lê (後黎) | Lê Cung Hoàng (黎恭皇) |
Minh Đức Thông Bảo | 明德通寶 | 1527-1530 | Mạc (莫) | Mạc Thái Tổ (莫太祖) |
Minh Đức Nguyên Bảo | 明德元寶 | 1527-1530 | Mạc (莫) | Mạc Thái Tổ (莫太祖) |
Đại Chính Thông Bảo | 大正通寶 | 1530-1540 | Mạc (莫) | Mạc Thái Tông (莫太宗) |
Quang Thiệu Thông Bảo | 光紹通寶 | 1531-1532 | None | Quang Thiệu Emperor (光紹帝) |
Nguyên Hòa Thông Bảo | 元和通寶 | 1533-1548 | Revival Lê (黎中興) | Lê Trang Tông (黎莊宗) |
Quảng Hòa Thông Bảo | 廣和通寶 | 1541-1546 | Mạc (莫) | Mạc Hiến Tông (莫憲宗) |
Vĩnh Định Thông Bảo | 永定通寶 | 1547 | Mạc (莫) | Mạc Tuyên Tông (莫宣宗) |
Vĩnh Định Chí Bảo | 永定之寶 | 1547 | Mạc (莫) | Mạc Tuyên Tông (莫宣宗) |
Quang Bảo Thông Bảo | 光寶通寶 | 1554-1561 | Mạc (莫) | Mạc Tuyên Tông (莫宣宗) |
Thái Bình Thông Bảo | 太平通寶 | 1558–1613 | Nguyễn lords (阮主) | Nguyễn Hoàng (阮潢) |
Thái Bình Phong Bảo | 太平豐寶 | 1558–1613 | Nguyễn lords (阮主) | Nguyễn Hoàng (阮潢) |
Càn Thống Nguyên Bảo | 乾統元寶 | 1593-1625 | Mạc (莫)[e] | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
An Pháp Nguyên Bảo | 安法元寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Thái Bình Thông Bảo | 太平通寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Thái Bình Thánh Bảo | 太平聖寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Thái Bình Pháp Bảo | 太平法寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭)[5][6] |
Khai Kiến Thông Bảo | 開建通寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Sùng Minh Thông Bảo | 崇明通寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Chính Nguyên Thông Bảo | 正元通寶 | 1593-1625 | Mạc (莫) | Mạc Kính Cung (莫敬恭) |
Vĩnh Thọ Thông Bảo | 永壽通寶 | 1658-1661 | Revival Lê (黎中興) | Lê Thần Tông (黎神宗) |
Tường Phù Nguyên Bảo[f] | 祥符元寶 | 1659-1685 | Đức Xuyên (徳川) | Đức Xuyên Gia Cương (徳川 家綱) |
Trị Bình Thông Bảo | 治平通寶 | 1659-1685 | Đức Xuyên (徳川) | Đức Xuyên Gia Cương (徳川 家綱) |
Trị Bình Nguyên Bảo | 治平元寶 | 1659-1685 | Đức Xuyên (徳川) | Đức Xuyên Gia Cương (徳川 家綱) |
Vĩnh Trị Thông Bảo | 永治通寶 | 1678-1680 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hi Tông (黎熙宗) |
Vĩnh Trị Nguyên Bảo | 永治元寶 | 1678-1680 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hi Tông (黎熙宗) |
Vĩnh Trị Chí Bảo | 永治至寶 | 1678-1680 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hi Tông (黎熙宗) |
Chính Hòa Thông Bảo | 正和通寶 | 1680-1705 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hi Tông (黎熙宗) |
Chính Hòa Nguyên Bảo | 正和元寶 | 1680-1705 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hi Tông (黎熙宗) |
Vĩnh Thịnh Thông Bảo | 永聖通寶 | 1706-1719 | Revival Lê (黎中興) | Lê Dụ Tông (黎裕宗) |
Bảo Thái Thông Bảo | 保泰通寶 | 1720-1729 | Revival Lê (黎中興) | Lê Dụ Tông (黎裕宗) |
Thiên Minh Thông Bảo | 天明通寶 | 1738-1765 | Nguyễn lords (阮主) | Nguyễn Phúc Khoát (阮福濶) |
Cảnh Hưng Thông Bảo | 景興通寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Thông Bảo | 景興通宝 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Trung Bảo | 景興中寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Trung Bảo | 景興中宝 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Chí Bảo | 景興至寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Vĩnh Bảo | 景興永寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Đại Bảo | 景興大寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Thái Bảo | 景興太寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Cự Bảo | 景興巨寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Cự Bảo | 景興巨宝 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Trọng Bảo | 景興重寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Tuyền Bảo | 景興泉寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Thuận Bảo | 景興順寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Nội Bảo | 景興內寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Nội Bảo | 景興內宝 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Dụng Bảo | 景興用寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Lai Bảo | 景興來寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Thận Bảo | 景興慎寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Thọ Trường | 景興壽長 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Chính Bảo | 景興正寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Anh Bảo | 景興英寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Tống Bảo | 景興宋寶 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Cảnh Hưng Bảo Dụng | 景興通用 | 1740-1786 | Revival Lê (黎中興) | Lê Hiển Tông (黎顯宗) |
Thái Đức Thông Bảo | 泰德通寶 | 1778-1788 | Tây Sơn (西山) | Thái Đức (泰德) |
Nam Vương Thông Bảo | 南王通寶 | 1782-1786 | Trịnh lords (鄭主) | Trịnh Khải (鄭楷) |
Nam Vương Cự Bảo | 南王巨寶 | 1782-1786 | Trịnh lords (鄭主) | Trịnh Khải (鄭楷) |
Minh Đức Thông Bảo | 明德通寶 | 1787 | Tây Sơn (西山) | Thái Đức (泰德) |
Chiêu Thống Thông Bảo | 昭統通寶 | 1787-1789 | Revival Lê (黎中興) | Lê Mẫn Đế (黎愍帝) |
Quang Trung Thông Bảo | 光中通寶 | 1788–1792 | Tây Sơn (西山) | Quang Trung (光中) |
Quang Trung Đại Bảo | 光中大宝 | 1788–1792 | Tây Sơn (西山) | Quang Trung (光中) |
Càn Long Thông Bảo An Nam[g] |
乾隆通寶 安南 |
1788-1789 | Thanh (清) | Càn Long Emperor (乾隆帝) |
Cảnh Thịnh Thông Bảo | 景盛通寶 | 1793 - 1801 | Tây Sơn (西山) | Cảnh Thịnh (景盛) |
Cảnh Thịnh Đại Bảo | 景盛大寶 | 1793 - 1801 | Tây Sơn (西山) | Cảnh Thịnh (景盛) |
Bảo Hưng Thông Bảo | 寶興通寶 | 1801 - 1802 | Tây Sơn (西山) | Cảnh Thịnh (景盛) |
Gia Long Thông Bảo | 嘉隆通寶 | 1802-1820 | Nguyễn (阮) | Gia Long (嘉隆) |
Gia Long Cự Bảo | 嘉隆巨寶 | 1802-1820 | Nguyễn (阮) | Gia Long (嘉隆) |
Minh Mạng Thông Bảo | 明命通寶 | 1820-1841 | Nguyễn (阮) | Minh Mạng (明命) |
Trị Nguyên Thông Bảo | 治元通寶 | 1831-1834 | None | Lê Văn Khôi (黎文𠐤) |
Trị Bình Thông Bảo | 治平通寶 | 1831-1834 | None | Lê Văn Khôi (黎文𠐤) |
Nguyên Long Thông Bảo | 元隆通寶 | 1833-1835 | None | Nông Văn Vân (農文雲) |
Thiệu Trị Thông Bảo | 紹治通寶 | 1841-1847 | Nguyễn (阮) | Thiệu Trị (紹治) |
Tự Đức Thông Bảo | 嗣德通寶 | 1847-1883 | Nguyễn (阮) | Tự Đức (嗣德) |
Tự Đức Bảo Sao | 嗣德寶鈔 | 1847-1883 | Nguyễn (阮) | Tự Đức (嗣德) |
Kiến Phúc thông bảo | 建福通寶 | 1883-1884 | Nguyễn (阮) | Kiến Phúc (建福) |
Hàm Nghi thông bảo | 咸宜通寶 | 1884-1885 | Nguyễn (阮) | Hàm Nghi (咸宜) |
Đồng Khánh Thông Bảo | 同慶通寶 | 1885-1888 | Nguyễn (阮) | Đồng Khánh (同慶) |
Thành Thái Thông Bảo | 成泰通寶 | 1888-1907 | Nguyễn (阮) | Thành Thái (成泰) |
Duy Tân Thông Bảo | 維新通寶 | 1907-1916 | Nguyễn (阮) | Duy Tân (維新) |
Khải Định Thông Bảo | 啓定通寶 | 1916-1925 | Nguyễn (阮) | Khải Định (啓定) |
Bảo Đại Thông Bảo | 保大通寶 | 1926-1945 | Nguyễn (阮) | Bảo Đại (保大) |
Unidentified Vietnamese coins from 1600 and later
At various times many rebel leaders proclaimed themselves as Lords (主), Kings (王), and Emperors (帝), and had produced their own coinage with their reign names and titles on them, but as their rebellions would prove unsuccessful or brief their reigns and titles would go unrecorded in Vietnamese history, therefore coins produced by their rebellions can't easily be classified. The Nguyễn lords that ruled over Southern Vietnam had also produced their own coinage at various times as they were the de facto kings of the South, but as their rule wasn't official it’s currently unknown what coins can be attributed to which Nguyễn lord. Though since Edouard Toda has made his list in 1882 several of the coins that he had described as “originating from the Quảng Nam province” have been ascribed to the Nguyễn lords that the numismatists of his time couldn’t identify. During the rule of the Nguyễn lords many foundries for private mintage were also opened and many of these coins bear the same inscriptions as government cast coinage or even bear newly invented inscriptions making it hard to attribute these coins.[8]
The following list contains Vietnamese coins whose origins can't be established:
Inscription (chữ Quốc ngữ) |
Inscription (Hán tự) |
Notes |
---|---|---|
Thiệu Thánh Nguyên Bảo | 紹聖元寶 | |
Ninh Dân Thông Bảo | 寧民通宝 | The character “宝” is an abbreviated version of “寶” commonly found in Semi-cursive script. |
Minh Định Tống Bảo | 明定宋寶 | “T” (宋寶) is written in Seal script. |
Cảnh Nguyên Thông Bảo | 景元通寶 | Appears in both Regular script, and Seal script. |
Thánh Tống Nguyên Bảo | 聖宋元寶 | |
Càn Nguyên Thông Bảo | 乾元通寶 | Produced in the upper parts of Northern Vietnam. |
Phúc Bình Nguyên Bảo | 福平元寶 | Written in Seal script. |
Thiệt Quý Thông Bảo | 邵癸通寶 | Written in both Running hand and Seal script. |
Dương Nguyén Thông Bảo | 洋元通寶 | Appear in multiple sizes. |
Thiệu Phù Nguyên Bảo | 紹符元寶 | Written in Seal script. |
Nguyên Phù Thông Bảo | 元符通寶 | Written in Seal script. |
Đại Cung Thánh Bảo | 大工聖寶 | |
Đại Hòa Thông Bảo | 大和通寶 | The reverse is rimless. |
Cảnh Thì Thông Bảo | 景底通寶 | The “底” closely resembles a “辰” |
Thiên Nguyên Thông Bảo | 天元通寶 | A variant exists where the “元” is written in Seal script. |
Nguyên Trị Thông Bảo | 元治通寶 | The characters “治” and “寶” are written in Seal script. |
Hoàng Hi Tống Bảo | 皇熙宋寶 | |
Khai Thánh Nguyên Bảo | 開聖元寶 | |
Thiệu Thánh Thông Bảo | 紹聖通寶 | |
Thiệu Thánh Bình Bảo | 紹聖平寶 | the reverse is rimless. |
Thiệu Tống Nguyên Bảo | 紹宋元寶 | |
Tường Thánh Thông Bảo | 祥聖通寶 | |
Hi Tống Nguyên Bảo | 熙宋元寶 | |
Ứng Cảm Nguyên Bảo | 應感元寶 | |
Thống Phù Nguyên Bảo | 統符元寶 | |
Hi Thiệu Nguyên Bảo | 熙紹元寶 | |
Chính Nguyên Thông Bảo | 正元通寶 | Variants exist with rimmed and rimless reverses, as well as one where there’s a dot or a crescent on the reverse. |
Thiên Đức Nguyên Bảo | 天德元寶 | |
Hoàng Ân Thông Bảo | 皇恩通寶 | |
Thái Thánh Thông Bảo | 太聖通寶 | |
Đại Thánh Thông Bảo | 大聖通寶 | |
Chánh Hòa Thông Bảo | 政和通寶 | A variant exists where there’s a crescent a dot on the reverse, and another one with only the crescent. |
Thánh Cung Tứ Bảo[h] | 聖宮慈寶 | |
Thánh Trần Thông Bảo | 聖陳通寶 | |
Đại Định Thông Bảo | 大定通寶 | |
Chính Long Nguyên Bảo | 正隆元寶 | |
Hi Nguyên Thông Bảo | 熙元通寶 | |
Cảnh Nguyên Thông Bảo | 景元通寶 | |
Tống Nguyên Thông Bảo | 宋元通寶 | |
Thiên Thánh Nguyên Bảo | 天聖元寶 | |
Thánh Nguyên Thông Bảo | 聖元通寶 | |
Chính Pháp Thông Bảo | 正法通寶 | |
Tây Dương Phù Bảo | 西洋符寶 | |
An Pháp Nguyên Bảo | 安法元寶 | Most often attributed to Lê Lợi (黎利).[9][10] |
See also
Notes
- ^ The reign title was “Thái Bình” (太平) but the actual inscription of the coinage reads "Đại Bình Hưng Bảo" (大平興寶).
- ^ during the Chinese (Minh dynasty) occupation these coins were issued as payments to Chinese soldiers, Giao Chỉ Thông Bảo coins are poorly made from lead and sand.
- ^ Coins issued during the Lam Sơn uprising were cast as payment for the anti-Chinese rebels.
- ^ Despite bearing the reign title “Thái Hòa Thông Bảo” all coins actually bear the inscription "Đại Hòa Thông Bảo" (大和通寶).
- ^ From this point onwards the monarchs of the Mạc dynasty were only in control of the Cao Bằng Province, which they had declared as an independent country for 75 years.
- ^ The “Tường Phù Nguyên Bảo” (祥符元寶), “Trị Bình Thông Bảo” (治平通寶), and “Trị Bình Nguyên Bảo” (治平元寶) were Japanese trade coins minted in Nagasaki for trade with Vietnam and the Netherlands. [7] In Vietnam they were imported by the Nguyễn lords.
- ^ Cast as payments for Chinese soldiers stationed in Vietnam during the Battle of Ngọc Hồi-Đống Đa.
- ^ The coins from this part of the list and below are from Dr. R. Allan Barker (2004) while the coins above are from Edouard Toda (1882).
References
- ^ David, Hartill (September 22, 2005). Cast Chinese Coins. Trafford, United Kingdom: Trafford Publishing. p. 432. ISBN 978-1412054669.
- ^ Lục Đức Thuận, Võ Quốc Ky, sách đã dẫn (in Vietnamese)
- ^ Travel is easier with Linh Nhà Hậu Lê (Lê Trung Hưng). (in Vietnamese) Xin visa du lịch – Đặt phòng & vé máy bay – Hỗ trợ 24/7 Retrieved: 22 June 2017.
- ^ "Canh Hung coins". Luke Roberts at the Department of History - University of California at Santa Barbara. 24 October 2003. Retrieved 23 June 2017.
- ^ Nghệ Thuật Xưa Tiền tệ thời Nhà Mạc. (in Vietnamese) Published: 13 February 2016. Retrieved: 24 June 2017.
- ^ Travel is easier with Linh Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 – Mạc triều). (in Vietnamese) Xin visa du lịch – Đặt phòng & vé máy bay – Hỗ trợ 24/7 Retrieved: 24 June 2017.
- ^ "Nagasaki export coins". Luke Roberts at the Department of History - University of California at Santa Barbara. 24 October 2003.
{{cite web}}
:|access-date=
requires|url=
(help); Missing or empty|url=
(help) - ^ Charms.ru [http://www.charm.ru/coins/vn/ch-vn.shtml Coincidences of Vietnam and China cash coins legends.] Francis Ng, People’s Republic of China, Thuan D. Luc, United States, and Vladimir A. Belyaev, Russia March-June, 1999 Retrieved: 17 June 2017.
- ^ Charms.ru WHO CAST THE AN PHAP NGUYEN BAO COIN? [1 .] Luc Duc Thuan Retrieved: 24 June 2017.
- ^ Lacroix Désiré. Numismatique Annamite - Publications de l’École Francaise d’Extrême-Orient, Saigon 1900
Sources
- ED. TODA. (1882) ANNAM and its minor currency.
- Dr. R. Allan Barker. (2004) The historical Cash Coins of Viet Nam. ISBN 981-05-2300-9
- Pham Quoc Quan, Nguyen Dinh Chien, Nguyen Quoc Binh and Xiong Bao Kang: Tien Kim Loai Viet Nam. Vietnamese Coins. Bao Tang Lich Su Viet Nam. National Museum of Vietnamese History. Ha noi, 2005.
- Hội khoa học lịch sử Thừa Thiên Huế, sách đã dẫn. (in Vietnamese)
- Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn, sách đã dẫn. (in Vietnamese)
- Lục Đức Thuận, Võ Quốc Ky (2009), Tiền cổ Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục. (in Vietnamese)
- Đỗ Văn Ninh (1992), Tiền cổ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học xã hội. (in Vietnamese)
- Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn chủ biên (2008), Đại cương lịch sử Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục. (in Vietnamese)
- Viện Sử học (2007), Lịch sử Việt Nam, tập 4, Nhà xuất bản Khoa học xã hội. (in Vietnamese)
- Trần Trọng Kim (2010), Việt Nam sử lược, Nhà xuất bản Thời đại. (in Vietnamese)
- Catalogue des monnaies vietnamiennes (in French), Francois Thierry
External links
- Collection Banknotes of Vietnam and the World
- Coins and Banknotes of Vietnam and French Indochina
- Cash coins of Vietnam 968 - 1945. Online Identifier
Preceded by: Chinese cash Reason: independence |
Currency of Vietnam 968 – 1945 |
Succeeded by: French Indochinese piastre Reason: abolition of the monarchy |