Jump to content

Provincial city (Vietnam)

From Wikipedia, the free encyclopedia

This is an old revision of this page, as edited by Shansov.net (talk | contribs) at 16:03, 3 April 2016 (List of provincial cities: Image update). The present address (URL) is a permanent link to this revision, which may differ significantly from the current revision.

The provincial city (Vietnamese: thành phố trực thuộc tỉnh) is a form of second-level administrative units in Vietnam. Provincial cities are provincial urban and administrative centers. Some cities also was appointed provincial economic centers and the culture center of a region (between provinces). There might still agricultural population in the suburban of provincial cities. Provincial cities are divided into wards ([phường] Error: {{Lang}}: text has italic markup (help)) (within the inner city) and rural communes ([] Error: {{Lang}}: text has italic markup (help)) (within the suburban). Provincial cities are equal level with counties, urban districts ([quận] Error: {{Lang}}: text has italic markup (help)) or county-level towns ([Thị xã] Error: {{Lang}}: text has italic markup (help)), but larger and more important. At the time of July 2014, four provincial cities, Hạ Long, Sóc Trăng, Đông Hà and Huế, do not have any suburban commune.

List of provincial cities

Order Name Province Area (km²) Population (person) Population density Year to become city Urban level Image
1 Bà Rịa[1] Bà Rịa–Vũng Tàu 91,47 122.424 1.338 2012 3
2 Bạc Liêu Bạc Liêu 175,38 188.863 1.077 2010 2
3 Bảo Lộc Lâm Đồng 232,56 153.362 659 2010 3[2]
4 Bắc Giang Bắc Giang 66.77 157.439 2.358 2005 3[3]
5 Bắc Kạn Bắc Kạn 137 56.800 415 2015 3
6 Bắc Ninh Bắc Ninh 82,61 272.634 3.300 2006 2
7 Biên Hòa Đồng Nai 264,08 784.398 2.970 1976 2[4]
8 Bến Tre Bến Tre 71.12 150.530 2.117 2009 3[5]
9 Buôn Ma Thuột Đắk Lắk 377.18 326.135 865 1995 1[6]
10 Cẩm Phả Quảng Ninh 486,45 195.800 403 2012 2[7]
11 Cà Mau Cà Mau 250,3 204.895 819 1999 2[8]
12 Cam Ranh Khánh Hòa 325,01 128.358 395 2010 3
13 Cao Bằng Cao Bằng 107,63 84.421 784 2012[9] 3
14 Cao Lãnh Đồng Tháp 107 161.292 1.507 2007 3[10]
15 Châu Đốc An Giang 105,29 157.298 1494 2013 2[11]
16 Đà Lạt Lâm Đồng 394,64 211.696 536 1893 1[12]
17 Điện Biên Phủ Điện Biên 64,27 76.000 1.183 2003 3 [13]
18 Đông Hà Quảng Trị 73,06 93.756 1.281 2009 3[14]
19 Đồng Hới Quảng Bình 155,54 160.325 1031 2004 2[15]
20 Hà Giang Hà Giang 135,32 71.689 530 2010 3
21 Hà Tĩnh Hà Tĩnh 56,19 88.957 1.583 2007 3
22 Hạ Long Quảng Ninh 271.95 221.580 815 1993 1[16]
23 Hải Dương Hải Dương 71,38 253.893 3.557 1997 2[17]
24 Hòa Bình Hòa Bình 148,2 93.409 630 2006 3
25 Hội An Quảng Nam 61,47 89.716 1.460 2008 3[18]
26 Huế Thừa Thiên–Huế 70,99 339.822 4.787 1929 1[19]
26 Hưng Yên Hưng Yên 73,42 147.275 2.006 2009 3
27 Kon Tum Kon Tum 432,12 155.214 359 2009 3[20]
28 Lạng Sơn Lạng Sơn 77.69 87.278 1.123 2002 3
29 Lào Cai Lào Cai 229,67 98.363 428 2004 2[21]
30 Long Xuyên An Giang 106,87 278.658 2.607 1999 2[22] Công viên Hai Bà Trưng, Long xuyên
31 Móng Cái Quảng Ninh 516,6 80.000 155 2008 3
32 Mỹ Tho Tiền Giang 79.8 204.412 2.562 1967 2[23]
33 Nam Định Nam Định 46,4 352.108 7.589[24] 1921 1[25]
34 Ninh Bình Ninh Bình 48,36 110.541 2.286 2007 2[26]
35 Nha Trang Khánh Hòa 251 392.279 1.563 1977 1[27]
36 Phan Rang–Tháp Chàm Ninh Thuận 78.9 161.370 2.045 2007 2[26]
37 Phan Thiết Bình Thuận 206 216.327 1.050 1999 2[28]
38 Phủ Lý Hà Nam 87,87 136.650 1.555 2008 3
39 Pleiku Gia Lai 266,61 208.364 782 1999 2[29]
40 Quảng Ngãi Quảng Ngãi 160,15 260.252 1.625 2005 3
41 Quy Nhơn Bình Định 284,28 311.260 1.095 1986 1[30]
42 Rạch Giá Kiên Giang 105 250.660 2.387 2005 2
43 Sa Đéc Đồng Tháp 59,81 152.237 2.545 2013 3
44 Sóc Trăng Sóc Trăng 76,15 136.018 1.786 2007 3[26] corner
45 Sơn La Sơn La 324,93 107.282 330 2008 3[31]
46 Tam Kỳ Quảng Nam 92,02 107.924 1.173 2006 3[32] trung tâm Tam Kỳ
47 Tân An Long An 81,95 166.419 2.031 2009 3[33]
48 Thái Bình Thái Bình 67,71 268.167 3.961 2004 2
49 Thái Nguyên Thái Nguyên 189,71 320.000 1.687 1962 1[34]
50 Thanh Hóa Thanh Hóa 146,77 393.294 2.680 1994 1[35]
51 Thủ Dầu Một Bình Dương 118,87 244.277 2.055 2012[36] 2
52 Trà Vinh Trà Vinh 68,03 131.360 1.931 2010 3[37]
53 Tuy Hòa Phú Yên 106,82 177.944 1.666 2005 2
54 Tuyên Quang Tuyên Quang 119,17 110.119 924 2010 3 corner
55 Uông Bí Quảng Ninh 256,31 157.779 616 2011 2
56 Vị Thanh Hậu Giang 118,65 72.328 610 2010 3
57 Việt Trì Phú Thọ 111,17 283.995[38] 2.541 1962 1
58 Vinh Nghệ An 104,98 303.363 2.696 1927 1[39]
59 Vĩnh Long Vĩnh Long 48,01 147.039 3.063 2009 3[40]
60 Vĩnh Yên Vĩnh Phúc 50,80 122.568 2.413 2006 2
61 Vũng Tàu Bà Rịa–Vũng Tàu 140,65 310.188 1.859 1991 1[41]
62 Yên Bái Yên Bái 108,155 95.892 887 2002 3

References

  1. ^ http://baodientu.chinhphu.vn/Uploaded_VGP/hoangtrongdien/20120822/43-nq.pdf%7Caccessdate=2012-08-23
  2. ^ VGP News | Bảo Lộc- thành phố mới trên cao nguyên - Bao Loc- thanh pho moi tren cao nguyen
  3. ^ http://www.luatgiapham.com/phap-luat/10-hanh-chinh/1220-nghi-dinh-cua-chinh-phu-so-752005nd-cp-.html
  4. ^ Mở rộng địa giới thành phố Biên Hòa - Mo rong dia gioi thanh pho Bien Hoa - dothi.net
  5. ^ Thành lập thành phố Bến Tre
  6. ^ TP Buôn Ma Thuột lên đô thị loại 1
  7. ^ Thành lập Thành Phố Cẩm Phả
  8. ^ Pháp điển Net - Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 04/06/2009 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, phường, thị trấn thuộc huyện U Minh, huyện Ngọc H...
  9. ^ http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=163852
  10. ^ Thành lập thành phố Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp | Xa Lộ Tin Tức
  11. ^ http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=509&_page=1&mode=detail&document_id=168745
  12. ^ http://www.qhkt.hochiminhcity.gov.vn/web/tintuc/default.aspx?cat_id=551&news_id=2088
  13. ^ http://luat.xalo.vn/phap-luat/Nghi-dinh/188162587/Nghi-dinh-Ve-viec-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-xa-phuong-de-thanh-lap-xa-thuoc-huyen-Muong-Nhe-va-thanh-pho-Dien-Bien-phu-tinh-Dien-Bien.html
  14. ^ Thành lập thành phố Đông Hà
  15. ^ [1]
  16. ^ TaiLieu.VN: Nghị định số 58/2006/NĐ-CP - Thư Viện Tài Liệu Trực Tuyến Việt Nam
  17. ^ Chi tiết văn bản pháp quy
  18. ^ http://www.luatgiapham.com/phap-luat/hanh-chinh/1671-nghi-dinh-cua-chinh-phu-so-102008nd-cp.html
  19. ^ VGP News | Thành phố Huế có thêm 3 phường mới - Thanh pho Hue co them 3 phuong moi
  20. ^ Thông qua đề án thành lập TP Kontum - Tuổi Trẻ Online
  21. ^ Hoàn thành Tổng điều tra Dân số và nhà ở năm 2009 | Tin tức - Sự kiện | giadinh.net.vn
  22. ^ http://www.baoxaydung.com.vn/PrintPreview.aspx?ID=15368
  23. ^ Ubnd Tp Mỹ Tho
  24. ^ Trình Chính phủ công nhận thành phố Nam Định là đô thị loại I
  25. ^ Thành phố Nam Định được công nhận là đô thị loại I
  26. ^ a b c http://www.ninhthuan.gov.vn/chinhquyen/prtc/Pages/Thanh-lap-ba-TP-Ninh-Binh,-Phan-Rang-Thap-Cham,-Soc-Trang.aspx
  27. ^ Nha Trang lên đô thị loại I
  28. ^ Dân số - Cơ cấu hành chính
  29. ^ Cổng thông tin Bộ xây dựng - Quyết định công nhận thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai là đô thị loại II
  30. ^ VnEconomy - Quy Nhơn lên đô thị loại 1 - Bất động sản
  31. ^ LANDTODAY - Hỗ trợ Văn bản pháp luật - Nghị định số 98/2008/NĐ-CP
  32. ^ http://tnmtbariavungtau.gov.vn/uploads/Laws/files/113-2006-ND-CP.pdf
  33. ^ Thành lập thành phố Tân An và thị xã Tân Châu | Xã hội | giadinh.net.vn
  34. ^ TP. Thái Nguyên được công nhận là đô thị loại I
  35. ^ http://sgddt.thanhhoa.gov.vn/Edu1/Home/Office.aspx?NewsID=526&p=226&c=292
  36. ^ http://baodientu.chinhphu.vn/Home/Thanh-lap-thanh-pho-Thu-Dau-Mot-thuoc-tinh-Binh-Duong/20125/136806.vgp
  37. ^ Thành lập thành phố Trà Vinh trực thuộc tỉnh | LAODONG
  38. ^ [2]
  39. ^ Vinh trở thành đô thị loại I
  40. ^ Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long
  41. ^ [3]

Template:Vietnam